HomeBài viết khácLý thuyết YHCT

Viêm quanh khớp vai – Periarthritis humeroscapularis (PHS)

I. Định nghĩa

Viêm quanh khớp vai (Periarthritis Humeroscapularis – PHS – Painful shoulder syndrome – Shoulder impingement syndrome) là một bệnh tổn thương chủ yếu ở dây chằng, gân cơ và bao khớp với hai triệu chứng chính là đau và hạn chế vận động khớp vai

Viêm quanh khớp vai

Viêm quanh khớp vai

II. Cơ chế bệnh sinh

  • Đặc điểm của khớp vai là tầm vận động rất lớn có nhiều dây chằng và được bọc bởi khối cơ lớn vững bền.
  • Khớp vai có liên hệ nhiều đến rễ thần kinh cổ và chi trên liên quan tới 8 hạch giao cảm ở cổ, tại đây có những đường phản xạ ngắn, vì vậy khi có những tổn thương kích thích ở vùng đốt sống cổ, ngực trung thất đều gây ra những dấu hiệu ở vùng khớp vai, phản ứng này biểu hiện bằng tình trạng viêm: viêm các gân và co thắt bao khớp gây ra đau và hạn chế vận động khớp vai.
  • Chú ý một bệnh nhân viêm quanh khớp vai
    • Khi thăm khám vai phải hỏi kỹ những dấu hiệu cơ năng của khớp vai và của các vùng có ảnh hướng tới khớp vai
    • Khám các bộ phận có liên quan: Đốt sống cổ, các đốt sống lưng bên, các bệnh của tim phổi, trung thất và vùng vú
    • Các bệnh hay gặp là thoái hóa đốt sống cổ, ung thư trung thất, ung thư phổi, viêm phổi, ung thư vú, các bệnh ở tim, co thắt động mạch vành

III. Nguyên nhân

  • Có thể do chấn thương hoặc vi chấn thương
  • Do nghề nghiệp (vận động viên cầu lông, quần vợt, thợ quét vôi, lái xe)
  • Do thoái hóa, vôi hóa phần mềm khớp vai, thoái hoái đốt sống cổ
  • Do các bệnh ở xa: phổi, tim, trung thất, vú (các khối u)
  • Các tổn thương thần kinh như liệt nửa người, khớp vai có hiện tượng co cứng hoặc do thoái hóa
  • Do thời tiết lạnh
  • Không rõ nguyên nhân
Viêm quanh khớp vai

Viêm quanh khớp vai

IV. Phân loại, triệu chứng và điều trị

1. Viêm quanh khớp vai đơn thuần

1.1 Triệu chứng

  • Đây là một thể bệnh hay gặp nhất thường đau ở vùng mỏm mặt trước và mặt ngoài của vai, đau tăng khi vận động, khi giang tay, khi giơ tay lên cao và ra trước hoặc sau
  • Toàn trạng bệnh nhân tốt
  • Tại chỗ không có biểu hiện viêm (không sưng nóng đỏ), không teo cơ, ấn vùng khớp đau vai
  • X-quang khớp vai bình thường

1.2 Điều trị

  • Nguyên tắc điều trị: chống viêm, giảm đau, lý liệu pháp (hồng ngoại, sóng ngắn, laser, luyện tập)
  • Điều trị cụ thể:
    • Diclofenac 50mg (Volta ren) x 2v/ngày chia 2 lần (trường hợp đau nhiều có thể dùng thêm Paracetamon 500mg x 4v/ngày chia 2 lần)
    • Phong bế: Novocain kết hợp Vitamin B1, B6, B12 vào khớp vai
    • Vật lý liệu pháp: chiếu tia hồng ngoại, tia laser, chạy sóng ngắn, xoa, bóp bấm huyệt, luyện tập

2. Viêm quanh khớp vai nghẽn tắc (đông cứng)

2.1 Triệu chứng

  • Bệnh nhân thường đau ít và hạn chế hoạt động, nhiều khớp như bị đông cứng lại
  • Toàn trạng bình thường
  • Bệnh có thể tiến triển vài tháng đến vài năm, cũng có khi khỏi hẳn không để lại di chứng, chủ yếu viêm bao gân
  • X-quang khớp vai không thấy gì đặc biệt
  • Nếu chụp bao khớp có cản quang thấy dấu hiệu co thắt

2.2 Điều trị

Nguyên tắc:

  • Chống viêm, giảm đau, lý liệu pháp, kết hợp xoa bóp và luyện tập

Điều trị cụ thể

  • Diclofenac 50mg (Volta ren) x 2v/ngày chia 2 lần (trường hợp đau nhiều có thể dùng thêm Paracetamon 500mg x 4v/ngày chia 2 lần)
  • Phong bế: Novocain kết hợp Vitamin B1, B6, B12 vào khớp vai
  • Vật lý liệu pháp: chiếu tia hồng ngoại, tia laser, chạy sóng ngắn, xoa, bóp bấm huyệt, luyện tập

3. Hội chứng vai tay

3.1 Triệu chứng

  • Bao gồm triệu chứng và hội chứng nghẽn tắc của khớp và rối loạn vận mạch ở chi trên
  • Bệnh nhân đau buốt vùng bàn, ngón tay, đau liên tục có khi phù to, phù cứng màu đỏ tía sau đó thành màu tím cơ lực giảm, hạn chế vận động khớp vai
  • X-quang: Mất vôi toàn bộ xương cổ tay, ngón tay, các bao khớp bị teo và co thắt
  • Tiến triển có thể khỏi hoặc không, thường để lại di chứng

3.2 Điều trị

  • Phong bế các hạch giao cảm cổ: Novocain kết hợp Vitamin B1, B6, B12
  • Chống viêm, giảm đau và an thần
  • Diclofenac 50mg (Volta ren) x 2v/ngày chia 2 lần (trường hợp đau nhiều có thể dùng thêm Paracetamon 500mg x 4v/ngày chia 2 lần)
  • Vitamin 3B x 4v/2 lần
  • Vật lý liệu pháp: chiếu tia hồng ngoại, xoa, bóp bấm huyệt, luyện tập

V. Bệnh học y học cổ truyền

  • Viêm quanh khớp vai thuộc chứng tý.
  • Nguyên nhân chủ yếu do phong hàn nhân lúc cơ thể bị suy yếu, tà khí xâm nhập vào gân, cơ, xương khớp làm bế tắc kinh lạc, kinh lạc không thông, trở trệ và đau

1. Viêm quanh khớp vai đơn thuần (kiên tý thống)

  • YHCT gọi là Kiên tý thống

1.1 Nguyên nhân

  • Do phong hàn thâm nhập vào gân cơ, kinh mạch ở vùng vai

1.2 Triệu chứng:

  • Bệnh nhân đau nhiều, hạn chế vận động khớp vai, sợ gió, sợ lạnh, rêu lưỡi trắng, mạch phù

1.3 Pháp điều trị

Khu phong, tán hàn, thông kinh hoạt lạc

Bài 1:

  • Quế chi 08g
  • Tang ký sinh 12g
  • Sinh khương 08g
  • Trần bì 08g
  • Bạch chỉ 12g
  • Xuyên khung 08g
  • Thiên niên kiện 12g
  • Uất kim 06g

Sắc uống ngày 01 thang

Bài 2: Quyên tý thang

  • Khương hoạt 08g
  • Phòng phong 12g
  • Xích thược 12g
  • Khương hoàng 08g
  • Hoàng kỳ 16g
  • Đương quy 12g
  • Cam thảo 06g
  • Sinh khương 04g
  • Đại táo 12g

Sắc uống ngày 1 thang

1.4 Châm cứu: Ôn châm các huyệt:

  • A thị
  • Kiên tỉnh
  • Kiên ngung
  • Kiên liêu
  • Kiên trinh
  • Thiên tông
  • Tý nhu
  • Ngoại quan
  • Hợp cốc
  • Phong trì

2. Viêm quanh khớp vai nghẽn tắc (đông cứng)

YHCT gọi là Kiên ngưng nguyên nhân do khí trệ

2.1 Triệu chứng:

  • Đau ít và hạn chế vận động nhiều, các khớp khó cử động, đông cứng

2.2 Pháp điều trị:

Khu phong tán hàn, hành trệ, hóa đàm

2.3 Bài thuốc (giống thể đơn thuần, thêm Trần bì, Bán hạ)

  • Tại chỗ: Dùng muối rang + lá ngải cứu chườm nóng tại chỗ

2.4 Châm cứu và xoa bóp: Như ở trên

3. Hội chứng vai tay (Hậu kiên phong)

  • Nguyên nhân do hàn ngưng làm trệ khí, huyết ứ

3.1 Triệu chứng:

  • Đau dữ dội, đau nhức buốt nhất là vùng bàn, ngón tay, màu đỏ tía, có khi tím, sờ lạnh, đau tăng khi trời lạnh, chườm nóng dễ chịu, hạn chế vận động khớp vai

3.2 Pháp điều trị:

Khu phong, tán hàn, hóa đàm, hành khí, hoạt huyết

Bài thuốc 1: Đối pháp lập phương:

  • Quế chi 08g
  • Rễ cây lá lốt 12g
  • Can khương 08g
  • Rễ thiên niên kiện 08g
  • Bán hạ chế 08g
  • Ngũ gia bì 08g
  • Ngưu tất 08g
  • Xuyên khung 08g
  • Trần bì 12g

Sắc uống ngày 01 thang

Bài 2: Ô đầu thang

  • Ô đầu chế 08g
  • Ma hoàng 08g
  • Bạch thược 08g
  • Phục linh 10g
  • Cam thảo 06g
  • Tế tân 10g
  • Khương hoạt 10g
  • Bán hạ chế 10g
  • Chỉ xác 08g
  • Uy linh tiên 10g

Sắc uống ngày 01 thang

3.3 Châm cứu: Ôn châm các huyệt trên, thêm:

  • Ngoại quan
  • Dương trì
  • Bát tà

3.4 Xoa bóp:

  • Rượu xoa bóp ngâm với Thiên niện kiện, Quế chi, Mã tiền

4. Phòng bệnh

  • Tránh lạnh, ẩm thấp kéo dài
  • Hạn chế các nguyên nhân gây bệnh
  • Tập luyện các khớp thường xuyên

VI. Điều trị bằng Tiêu Chấn Thủy

Tiêu Chấn Thủy có tác dụng rất tốt trong điều trị viêm quanh khớp vai. Với các công dụng như chống viêm, giảm đau, hành khi, hoạt huyết, tăng cường máu và oxy giúp cho bộ phận bị bệnh chóng khỏi, Tiêu Chấn Thủy là một giải pháp hữu hiệu để quá trình chữa bệnh nhanh chóng và giảm đau đớn cho bệnh nhân.

Hàng ngày dùng Tiêu Chấn Thủy xoa hoặc xịt vào vùng vai, cổ và cánh tay để giúp cho lưu thông khí huyết, giảm đau, chống viêm. Kết hợp xoa bóp bấm huyệt sẽ giúp quá trình hồi phục nhanh chóng hơn.

Đặc biệt Tiêu Chấn Thủy không nóng, không lạnh, không gây kích ứng da, không tác dụng phụ, có thể dùng cho trẻ em, người lớn.

COMMENTS