Cách sử dụng nhân sâm
Đông dược Phú Hà – Nhân sâm là loại thuốc khá phổ biến trên thị trường thế giới nói chung, Việt Nam nói riêng. Ở Việt Nam, Nhân Sâm được nhập chủ yếu từ Trung Quốc và Hàn Quốc. Ngày nay không chỉ những gia đình giàu sang, quyền quý mà ngay cả người dân bình thường cũng sử dụng hoặc cất giữ Nhân sâm ở trong nhà để dùng những lúc cần. Nhưng sử dụng như thế nào, có phải vì là thuốc bổ nên ai cũng dùng được và dùng bao nhiêu cũng được không? Trên thực tế, chúng tôi đã thấy một số gia đình đã dùng Nhân sâm cho cả trẻ em và những người chưa đến tuổi trưởng thành, người đang bị sốt cao hoặc bị tiêu chảy cấp… Điều đó thật nguy hiểm. Vì vậy chúng tôi xin tư vấn đôi điều để quý vị hiểu thêm về tác dụng và cách sử dụng Nhân sâm.
1. Tên gọi: Nhân sâm
- Tên khác: Viên sâm, Dã nhân sâm, Hồng sâm, Bạch sâm.
- Tên khoa học: Panax gingseng C.A. Mey, họ Ngũ gia bì (Araliaceae)
2. Công dụng
Theo Đông y, Nhân sâm vị ngọt, hơi đắng, tính ôn, vào 2 kinh Tỳ và Phế, có tác dụng đại bổ nguyên khí, bổ cả 5 tạng, ích huyết, sinh tân, định thần, ích trí, bổ tì, ích phế, làm hết sợ hãi, trừ tà khí, sáng mắt, tiêu khát, uống lâu nhẹ mình, tăng tuổi thọ, …
Tác dụng dược lý:
- Với hê thần kinh: Làm hưng phấn hệ TK TW, hết mệt mỏi;
- Với huyết áp: liều nhỏ làm tăng huyết áp, liều cao làm hạ HA
- Với hô hấp: làm tăng hưng phấn hô hấp;
- Với chuyển hóa cơ bản: làm hạ đường huyết;
- Với sự sinh trưởng và phát dục: Làm tăng ham muốn, thời gian hoạt động kéo dài;
- Với sức chống đỡ của cơ thể: Tăng sức đề kháng với bệnh tật.
3. Chỉ định điều trị
- Nhân sâm dùng làm thuốc đại bổ, dùng cho người mệt mỏi, gầy yếu, mới ốm dậy, suy kiệt, người già, người bị bệnh mạn tính …
- Chữa chứng đau ruột, dạ dày mạn tính, tì hư sinh tiết tả, vị hư sinh nôn mửa…
- Chữa các bệnh về phổi, phế quản, chứng phế hư sinh ho suyễn…
- Dùng nâng cao thể trạng, chữa thiếu máu, chống chứng huyết khối..
- Dùng trong các bệnh thần kinh, tâm thể, mất ngủ, lo âu, sợ hãi…
- Dùng cho nam giới bị liệt dương, xuất tinh sớm; nữ giới lãnh cảm.
- Hồng sâm có tác dụng ức chế hoặc tiêu diệt tế bào ung thư (chất Rh2).
4. Liều dùng và cách dùng
- Ngày uống 2 – 6g bằng cách ngậm và nhai, đun cách thủy, ngâm rượu hay tán bột, dùng sống (tính hàn), đã đồ chín (tính ôn), dùng từ 7 – 14 ngày.
- Có thể phối hợp với các vị thuốc khác, tùy theo bệnh.
5. Chú ý:
- Không dùng Sâm cho bệnh thực tà (đang sốt cao…), thấp nhiệt, người bị đau bụng, người bị đau cấp tính khác, bệnh nhân đang tiêu chảy…
- Không nên dùng cho trẻ em, người trong độ tuổi đang phát triển…
- Không dùng các đồ bằng săt để cắt, đun nấu Nhân sâm.
- Không dùng cùng lúc với các vị thuốc Bồ kết, Hoa hiên, Ngũ linh chi, Tạo giác thích./.
COMMENTS